Bài này, chúng tôi xin chia sẻ cách lấy mẫu và các chỉ tiêu nào nên ưu tiên xét nghiệm.
Cách lấy mẫu nước:
Nên lấy mẫu ngay từ nguồn. Khởi động máy bơm, đợi khoảng 5 -10 phút để xả hết lượng nước tồn trong ống.
– Lấy mẫu kiểm nghiệm vi sinh: dùng chai thủy tinh tiệt trùng. Tốt nhất nên dùng chai chuyên dụng của viện Pasteur. Lấy nước gần đầy chai, đóng nắp và bảo quản lạnh 0 – 5 độ C.
– Lấy mẫu kiểm nghiệm lý hóa: có thể dùng chai PET, rửa sạch, để khô.
– Người lẫy mẫu cần rửa sạch tay bằng dung dịch sát khuẩn và phải đeo gang tay tiệt trùng.
Lượng nước: tối thiểu Mẫu kiểm vi sinh: 1000ml, mẫu lý hóa: 2000ml
Nên xét nghiệm các chỉ tiêu nào?
Một số chỉ tiêu có thể tự đánh giá bằng cảm quan như độ đục, màu sắc, mùi, vị thì có thể tự nhận biết mà không cần yêu cầu thử (để tiết kiệm tiền!).
Các chỉ tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, không thể không xét nghiệm là; NO2, NO3, NH4, As (asen – thạch tín), kim loại nặng (như Chì). Đối với nước giếng, cần làm thêm các xét nghiệm về pH, Sắt, Mangan và độ cứng.
Bảng giá tham khảo
Tại viện Pasteur TP.HCM, giá xét nghiệm hiện tại đã lên tới cả triệu đồng (thử 13 chỉ tiêu cơ bản hóa lý, thời gian tối thiểu là 1 tuần) và 310.000 đồng (thử 5 chỉ tiêu vi sinh, 5 ngày).
Chỉ tiêu | Giá | Ghi chú | |
1 | pH | 52 000VND | Nên xét nghiệm |
3 | Độ cứng (tính theo CaCO3) | 105 000 | Các vùng có núi đá |
4 | Tổng Chất rắn hoà tan | 45 000 | Tuỳ chọn |
5 | Asen | 90 000 | Khu vực nghi ngờ cao |
6 | Thủy ngân | 90 000 | Khu vực nghi ngờ cao |
7 | Chì | 90 000 | Khu công nghiệp, trạm xăng dầu |
8 | Amonia | 105.000 | Khu vực nông nghiệp |
9 | Nitrat | 87 000 | Khu vực nông nghiệp |
10 | Nitrit | 87.000 | Khu vực nông nghiệp |
11 | Clorua | 87 000 | Khu vực nước nhiễm mặn |
12 | Đồng | 70 000 | Tuỳ chọn |
13 | Kẽm | 70 000 | Nếu nước có màu trắng sữa |
14 | Florua | 50 000 | Tuỳ chọn |
15 | Mangan tổng | 70 000 | Nếu có đóng cặn đen |
16 | Sắt tổng | 70 000 | Nếu có căn/ váng nâu vàng, mùi tanh |
17 | Sunphat | 87 000 |